tổng quan
Bác sỹ.TS.PGS.Cao Minh Thành
Bệnh lý của tai bao gồm: tai ngoài, tai giữa và tai trong. Mỗi phần của tai lại có những bệnh khác nhau. Để thuận tiện trong việc học trong bài này sẽ chia ra các bệnh thuộc tai ngoài, bệnh tai giữa và bệnh tai trong. Tuy nhiên có những bệnh bao gồm cả ba phần của tai.
- Bệnh lý tai ngoài
- 1.Bệnh bẩm sinh
- Nang và đường rò: thuộc khe mang I
- Rò luân nhĩ
- Rò ống tai
- Lỗ rò quanh tai
- Rò và nang khe mang I chia làm hai type
+ Typ I thường có biểu hiện sưng vùng quanh tai.
+ Type 2 thường biểu hiện khối sưng trước, dưới, sau tai dưới góc hàm dưới và bờ trước cơ ức đòn chũm- nằm trong tam giác Poncet
- Dị dạng vành tai: có loại dị dạng vành tai nằm trong hội chứng, có loại dị dạng vành tai không nằm trong hội chứng.
Phân loại Weerda-1988 Dị dạng độ 1: Hầu hết tất cả các cấu trúc bình thường của tai vẫn còn |
|
Dị dạng độ 2: Nhận ra 1 vài cấu trúc bình thường của vành tai. |
Dị dạng độ 3: Không nhận ra bất kỳ cấu trúc nào của vành tai Chia làm 2 loại: 1 bên và 2 bên. Không có vành tai cũng nằm trong nhóm này. |
- Dị dạng sụn nắp
- Dị dạng một phần cấu trúc của sụn vành tai. Vành tai vẫn đủ các thành phần cấu trúc
- Dị dạng thiếu cấu trúc sụn vành tai, tuỳ mức độ, năng nhất là chỉ có phần dái tai mà không có sụn vành tai
- Dị dạng ống tai
- Hẹp ống tai ngoài: một phần hoặc toàn bộ
- Không có ống tai ngoài
- Không có ống tai ngoài kết hợp dị dạng vành tai
- U xương
- U xương ống tai ngoài có thể gặp ở bất cứ vị trí nào trong ống tai
- 2.Bệnh mắc phải
- Viêm sụn vành tai
- Viêm ống tai ngoài khu trú
- Viêm toàn bộ ống tai ngoài
- Viêm do virus thường gặp là Hepes Zoster
- Chàm ống tai ngoài
- Nấm
- Ký sinh trùng
1.3.Chấn thương
- Do sinh hoạt: ngoáy tai
- Do tai nạn: giao thông, lao động thường gây vỡ ôngs tai, có thể vỡ di lệch hoặc không di lệch
1.4.Dị vật
- Vô cơ: nhựa, kim loại...
- Dị vật hữu cơ: các loại hạt
- Dị vật do công trùng sống: kiến, muỗi, dế, dán...
2.Bệnh lý tai giữa
2.1.Sơ đồ bệnh tai giữa
2.2. Một số bệnh tai giữa thường gặp
2.2.1 Do viêm
· Viêm tai giữa cấp
- VTG cấp do virus
- VTG cấp do vi khuẩn
- VTG cấp ứ dịch
- Viêm biểu bì màng nhĩ
· Viêm tai giữa mạn
Phân loại Viêm tai giữa mạn theo triệu chứng lâm sàng và hướng xử trí
*Viêm tai giữa đặc hiệu
- Lao tai
- Giang mai tai
2.2.2.Bệnh tai giữa không do viêm
*Khối u
- Lành tính
+ Polyp
+ U hạt
+ Cholesteatoma
+ U mạch
+ U thần kinh: u tế bào Swan
+ U xương: U xương sinh sợi tạo xơ
- Ác tính:
+ Ung thư
* Bẩm sinh
- Dị dạng hòm nhĩ: Là bệnh bẩm sinhÍt khi gặp dị dạng hòm nhĩ đơn thuầnThường phối hợp với dị dạng khác
+ Tai ngoài
+ Tai trong
- Dị dạng xương con: Là bệnh bẩm sinh,
- Gặp đơn thuần hoặc phối hợp
- Các dị dạng xương con
+ Xương bàn đạp: dị dạng một phần hay toàn bộ. Thường gặp
+ Xương đe: không có ngành xuống. Thường gặp dị dạng phối hợp
+ Xương búa: thường phối hợp
+ Không có xương con, chỉ thấy một khối xương ở vị trí xương con.
*Chấn thương
- Tai nạn giao thông
- Tai nạn lao động
- Tai nạn sinh hoạt
- Do thầy thuốc
* Rối loạn chuyển hóa
- Do rối loạn chuyển hóa xương giữa quá trình hủy xương và tạo xương ở mê nhĩ, dẫn tới hiện tượng cứng khớp xương bàn đạp. Thường gặp ở nữ nhiều hơn nam: Bệnh xốp xơ tai
* Dị vật
- Vô cơ
- Hữu cơ
- Dị vật là côn trùng sống: kiến, dán, dế…
3. Bệnh lý tai trong
· Dị dạng: là bệnh bẩm sinh, có rất nhiều loại dị dạng có hội chứng và không có hội chứng.
- Dị dạng ốc tai: không đủ ố vòng ốc tai, không có dây ốc tai
- Dị dạng tiền đình: thiểu sản ống khuyên, không có ống bán khuyên
- Dị dạng cả ốc tai tai và tiền đình: thân chung, thiểu sản…
· Khối u: thường gặp nhất là u dây VIII
· Viêm
- Theo vị trí: viêm ốc tai, viêm tiền đình, viêm toàn bộ.
- Theo nguyên nhân bệnh sinh
+ Do virus
+ Do vi khuẩn
+ Do dị ứng
+ Do tự miễn
· Chấn thương
- Theo nguyên nhân
+ Do tai nạn: giao thông, lao động và sinh hoạt
+ Do áp lực
+ Do bác sỹ
- Theo vị trí
+ Chấn thương ốc tai
+ Chấn thương tiền đình
+ Chấn thương cả ốc tai và tiền đình
0 Comments
Chưa có bình luận nào !